Pages

Sunday, March 11, 2018

Phương-Ngôn Tục-Ngữ Việt-Nam - Những Câu Bốn Chữ


1.- Sống lâu giầu bền.             2.- Ăn nên làm ra.
3.- Như cành có hoa.              4.- Như chim có tổ.
5.- Trói voi bỏ rọ.                   6.- Đo bò làm chuồng.
7.- Cả cây lấy buồng.              8.- Xấu dây tốt củ.
9.- Có mới nới cũ.                   10.- Giấu đầu hở đuôi.
11.- Nước đổ lá khoai.            12.- Đèn soi ngọn cỏ.
13.- Ăn không nói có.             14.- Con dại cái mang.
15.- Giật gấu vá vai.               16.- Nặng bồng nhẹ tếch.
17.- Chó cắn áo rách.              18.- Quỷ quấy nhà chay.
19.- Bán đắt buôn may.           20.- Học hay cần biết.
21.- Miệng nói tay viết.          22.- Ăn đều kêu sòng.
23.- Xanh vỏ đỏ lòng.             24.- Nở cành xanh ngọn.
25.- Nợ mòn con lớn.              26.- Ăn hóc học hay.
27.- Ngang bằng xổ ngay.       28.- Cưa tầy vạc nhọn.
29.- Tài yếu sức mọn.             30.- Phận đẹp duyên ưa.
31.- Dễ mới khó đưa.              32.- Già đòn non nhẽ.
33.- Giơ cao đánh sẽ.              34.- Bóc ngắn cắn dài.
35.- Tay làm hàm nhai.           36.- Miệng nói chân bước.
37.- Đánh cờ lấy nước.           38.- Nghe mõ rao tiền.
39.- Thăm ván bán thuyền.     40.- Qua cầu cắt nhịp.
41.- Mạnh bạo xó bếp.            42.- Chết đuối đợi đèn.
43.- Trông mặt đặt tên.            44.- Đứt tay hay thuốc.
45.- Cắm sào đợi nước.           46.- Đứt giây động rừng.
46.- Mượn gió bẻ măng.          48.- Thuyền ngòi đốt pháo.
49.- Nuôi ong tay áo.               50.- Đánh rắn đập đầu.
51.- Thương con ngon rau.      52.- Dữ trước lành sau.
53.- Năng nhặt chặt bị.            54.- Cả vốn lẫn lãi.
55.- Suy ta ra người.                56.- Ơn cha chớ mẹ.
57.- Rồng leo cây nghệ.          58.- Cú đỗ cành mai.
59.- Gáo dài quá chuôi.          60.- Áo co nọ dái.
61.- Ăn vừa ở phải.                62.-  Kẻ quý người khinh.
63.- Trống bỏi vật mình.        64.- Vại sành vững cẳng.
65.- Trứng để đầu đẳng.         66.- Đất vất vườn điều.
67.- Đầu trê đuôi nheo.          68.- Hàm chó vó ngựa.
69.- Một gươm hai lưỡi.         70.- Một đố mấy ngàm.
71.- Lắm mối tối nằm.            72.- No cơm ấm áo.
73.- Cổ dương rắn giáo.          74.- Thơm tay may miệng.
75.- Được chân lân đầu.         76.- Mắt liếc diều hâu.
77.- Mười ăn chín nhịn.          78.- Tốt lễ dễ nói.
79.- Có tật giật mình.              80.- Một nhịn chín lành.
81.- Đất lề quen thói.               82.- Ăn xổi ở thì.
83.- Kẻ nọ người kia.              84.- Đình này đám ấy.
85.- So đò đánh gậy.               86.- Trông gió phất cờ.
87.- Một mất muời ngờ.          88.- Một vừa hai phải.
89.- Cầm gươm đắng lưỡi.     90.- Bắt giáo giữa giòng.
91.- Gạo chợ nước sông.        92.- Tiền rừng bạc bể.
93.- Trên kính dưới nhường.   94.- Mẹ tròn con vuông.
95.- Mềm nắn rắn buông.        96.- Cơm ráo cháo nát.
97.- Cơm tẻ mẹ ruột.               98.- Người gầy thầy cơm.
99.- Được cá bỏ nơm.             100.- Tham bùi trẻ cạp.
101.- Của đau con xót.            102.- Tiền mất tật mang.
103.- Trèo cây đến buồng.      104.- Bới bèo ra bọ.         
105.- Được cờ thua nỏ.           106.- Đắt lo ế mừng.
107.- Được vạ má sưng.         108.- Cầm vàng nhịn đói.
109- Gan già ma mọi.             110.- Chân soi mình rồi.
111.- Nước chảy bèo trôi.       112.- Đầu đi đuôi lọt.
113.- Oản chùa cúng bụt.        114.- Đất ruộng đắp bờ.
115.- Sen ngó đào tơ.             116.- Chuối sau cau trước.
117.- Cá mạnh vì nước.          118.- Lo bò trắng răng.
119.- Già néo đứt dây.            120.- Lạt mềm buộc chặt.
121.- Bới bát mát mặt.            122.- Tham thực cực thân.
123.- Cốc mò cò ăn.                124.- Quít làm cam chịu.
125.- Chuột sa chĩnh gạo.       126.- Chó chạy đường quai.
127.- Cành cau rau khoai.       128.- Nhà ngói cây mít.
129.- Nước đổ đầu vịt.            130.- Mỡ để miệng mèo.
131.- Vì cây dây leo.               132.- Nhổ giò cò đỗ.
133.- Rán sành ra mỡ.            134.- Đánh bùn sang ao.
135.- Dắt trâu qua rào.            136.- Giấu voi đụn rạ.
137.- Chèo-bẻo đánh quạ.      138.- Châu-chấu đá voi.
139.- Đánh trống bỏ dùi.         140.- Cầm dù mất cán.
141.- Thượng vàng hạ cám.   142.-Lớn bùi bé mềm.
143.- Bưng mắt bắt chim.        144.- Giấu tay ném đá.
145.- Mua trâu bán chả.          146.- Bắt chuột thay đuôi.
147.- Tiền ngắn bạc dài.         148.- Ruồi nhiều mật ít.
149.- Ngửa tay xin việc.          150.- Nhắm mắt bước qua.
151.- Ngắn hai dài một.           152.- Rộng kép hẹp đơn.
153.- Giầu hỏi khó phiền.        154.- Đường hơn nhẽ thiệt.
155.- Bới lông tìm vết.             156.- Chọc cây tra cành.
157.- Liệu oản đọc canh.        158.- Giận cá chém thớt.
159.- Ăn hơn hờn thiệt.           160.- Kẻ trọng người khinh.
161.- Ở hiền gặp lành.            162.- Làm phúc phải tội.
163.- Hết khôn dồn dại.           164.- Nhiều thày thối ma.
165.- Áo mẹ cơm cha.             166.- Của chồng công vợ.
167.- Khôn nhà dại  chợ.         168.- Trước lạ sau quen.
169.- Cầm giấy mất tiền.         170.- Cắt lúa rụng thóc.
171.- Tre già măng mọc.         172.- Cây cao lá dài.
173.- Bán sầu mua vui.           174.- Tham thanh chuộng lạ.
175.- Rẻ cùi tốt mã.                 176.- Nòng-nọc đứt đuôi.
177.- Bì phấn với vôi.              178.- Chọi trứng với đá.
179.- Mẹ ăn con trả.                 180.- Chị ngã em nâng.
181.- Chở củi về rừng.            182.- Như muối bỏ bể.
183.- Có già có trẻ.                  184.- Dễ người dễ ta.
185.- Ruột để ngoài da.           186.- Dọc ca há miệng.
187.- Rộng miệng cả tiếng.     188.- Há họng chờ ho.
189.- Lợn tó gà tò.                   190.- Dưa quai khoai Bái.
191.- Loi troi vượt bể.              192.- Chim trích vào rừng.
193.- Gạo bị tiền lưng.            194.- Bờ xôi ruộng mật.
195.- Cú tha ma bắt.               196.- Cuội ra xẩm vào.
197.- Bù-nhìn coi dưa.            198.- Đưòi-ươi giữ ống.
199.- Cửa cao nhà rộng.         200.- Trong họ ngoài làng.
201.- Người sống đống vàng. 202.- Trống canh dành bạc.
203.- Bò thấy nhà táng.           204.- Cò theo đường bừa.
205.- Đục nước béo cò.          206.- Thưa ao béo cá.
207.- Giả mờ bắt quạ.             208.- Tẩm ngẩm chết voi.
209.- Ở bể vào ngòi.               210.- Trèo non lặn suối.
211.- Cá đầu cau cuối.            212.- Vịt già gà non.
213.- Cây nhà lá vườn.           214.- Nước khe chè núi.
215.- Dốt đặc cán mai.            216.- Hay nói như vượn.
217.- Câu được câu chăng.    218.- Run như cầy sấy.
219.- Vì dây cây quấn.            220.- Cá nằm trên thớt.
221.- Coi trời bằng vung.        222.- Khỏi vòng cong đuôi.    
223.- Nịnh thần ôm váy.          224.- Ăn trên ngồi trốc.
225.- Nói như thánh phán.      226.- Ném đất giấu tay.
227.- Của người phúc ta.         228.- Ngậm máu phun người.
229.- Con ông cháu cha.         230.- Ngủ gà ngủ vịt.
231.- Bẻ đũa cả nắm.              232.- Xem rỏ bỏ cua.
233.- Một cổ hai tròng.            234.- Tai bay vạ gió.
235.- Được sao hay vậy.         236.- Thuận buồm xuôi gió.
237.- Nắng nhờ mưa chịu.      238.- Chọn người gửi của.
239.- Trèo cao ngã đau.          240.- Kiện gian bàn ngay.
241.- Đầu tắt mặt tối.               242.- Ở đâu dịch đấy.
243.- Tai điếc tai lành.             244.- To đầu khó chui.
245.- Cuốc kêu mùa hạ.          246.- Trứng để đầu đẳng.
247.- Nói dối như cuội.            248.- Môi hở răng lạnh.
249.- Năng nhặt chặt bị.          250.- Ăn xó mó niêu.
251.- Mật ngọt chết ruồi.         252.- Cơm vua nợ dân.
253.- Lọt sàng xuống nia.        254.- Nói hươu nói vượn.
255.- Bói ra khoa thấy.            256.- Xanh vỏ đỏ lòng.
257.- Gái đĩ già mồm.              258.- Ngỗng ông lễ ông.
259.- Bút sa gà chết.               260.- Phận đẹp duyên ưa.
261.- Trong vách có tai.          262.- Có tật giật mình.
263.- Lo bằng sang xứ.           264.- Tiền mất tật mang.
265.- Cao mũ dài áo.               266.- Sức dài vai rộng.
267.- Buôn trăm bán nghìn.    268.- Tay không bất gió.
269.- Ngọt như cháo lòng.      270.- Yêu vụng nhớ thầm.
271.- Vợ chồng sào sáo.         272.- Câu chuôm thả ao.
273.- Đêm nằm năm ở.           274.- Gà mổ nong thóc.
275.- Gà trống nuôi con.          276.- Mật ít ruồi nhiều.
277.- Trâu lấm vẩy càn.          278.- Khôn cậy khéo nhờ.
279.- Giòng-giòng theo mạ.    280.- Đầu như củ chuối.
281.- Quan bất tại ngu.           282.- Manh máu đưa đi.
283.- Hỏng nồi vơ rế.              284.- Một may một rủi.
285.- Vắng chiếu dễ lên.         286.- Há miệng chờ ho.
287.- Bồ-dục bán ế.                 288.- Nhạt như nước ốc.
289.- Dựng vợ gả chồng.         290.- Dậy khỉ trèo cây.
291.- Ở đâu âu đấy.                  292.- Trứng chọi với đá.
293.- Mẹ gà con vịt.                294.- Đục nước béo cò.
295.- Tham thực cực thân.      296.- Kiến bò miệng chai.
297.- Cùng lọ khác nước.       298.- Đo bò làm chuồng.
299.- Vẽ bò bán bóng.            300.- Đà sâu chôn chặt.
301.- Người khôn chóng già.  302.- Cú có vợ mừng.
303.- Xương sườn bát rau.

Lê Hoàng Ân biên soạn

No comments:

Post a Comment